ENTRADE
  • Entrade Platform
  • Màn hình Giao dịch
    • Quy trình giao dịch
      • Mở tài khoản ENTRADE
      • Hướng dẫn ký hợp đồng
      • Nộp tiền ký quỹ
      • Thực hiện giao dịch
        • Thời gian giao dịch chứng khoán phái sinh
        • Các thông số hợp đồng tương lai (HĐTL) chỉ số VN30
        • Giới thiệu các loại lệnh
        • Phương thức khớp lệnh
      • Hướng dẫn rút tiền
    • Giải thích các chức năng trên màn hình giao dịch
      • Lệnh điều kiện
      • Sức mua/sức bán
      • Sổ lệnh
      • Chức năng Chốt lời tự động
      • Chức năng Cắt lỗ tự động
      • Chức năng Trailing Stop Loss
      • Thông báo cọc qua đêm
      • Quản lý deal
        • Theo dõi lãi/lỗ
        • Đóng deal
        • Nộp tiền vào Deal
      • Phân tích kỹ thuật
  • Màn hình Trade Analytics
    • Tỉ lệ phần trăm
    • Giá trị tiền
    • Biểu đồ lãi/lỗ
    • Lịch sử deal
  • Quản lý tài sản
    • Tài sản
    • Deal
    • Lệnh
    • Giao dịch
  • Chức năng Avatar
    • Truy cập chức năng Avatar
    • Dashboard
    • Tạo chiến thuật
    • Chỉ báo AVATAR
    • Quản lý chiến thuật
    • Backtest
    • Triển khai chiến thuật
    • Chợ Bot
    • Quy tắc hoạt động của Bot
  • Điều khoản sử dụng
    • Giao dịch trực tuyến Chứng Khoán Phái Sinh
    • Giao dịch trực tuyến Chứng Khoán Cơ Sở
Powered by GitBook
On this page
  • 1. Lệnh điều kiện
  • 2. Sổ lệnh điều kiện

Was this helpful?

  1. Màn hình Giao dịch
  2. Giải thích các chức năng trên màn hình giao dịch

Lệnh điều kiện

Từ ngày 16/07/2020, ENTRADE ra mắt tính năng đặt lệnh điều kiện hỗ trợ Nhà Đầu Tư trong quá trình giao dịch chứng khoán phái sinh qua nền tảng ENTRADE.

PreviousGiải thích các chức năng trên màn hình giao dịchNextSức mua/sức bán

Last updated 3 years ago

Was this helpful?

1. Lệnh điều kiện

Lệnh điều kiện: Là lệnh mua/bán hợp đồng tương lai nhưng kết hợp cài đặt thêm các điều kiện về thời gian, về giá, về quy luật phát sinh lệnh. Theo đó, hệ thống sẽ kiểm tra và xử lý lệnh theo các điều kiện được thiết lập và tự động gửi lệnh vào sàn khi thỏa mãn điều kiện.

Các thuật ngữ của lệnh điều kiện:

  • Giá đặt lệnh (Order Price): là giá của lệnh được phát sinh vào sàn khi đã thỏa mãn các điều kiện. Giá được KH thiết lập lúc đặt lệnh và có thể thay đổi theo những nguyên tắc do KH cài đặt. Giá phải là giá LO, tuân theo quy tắc bước giá và thỏa mãn biên độ trần sàn của ngày giao dịch.

  • Giá kích hoạt (Trigger Price): là giá được sử dụng để so sánh với giá thị trường của HĐTL để xác định điều kiện về giá của lệnh điều kiện có thỏa mãn hay không. Giá kích hoạt là giá trong phiên liên tục, tuân theo quy tắc bước giá và thỏa mãn biên độ trần sàn của ngày giao dịch.

  • Ngày hết hạn (Expired Time): là ngày và giờ hết hạn được NĐT chọn trong quá trình cài đặt điều kiện cho loại lệnh này. Tại nền tảng ENTRADE, ngày giờ hết hạn xa nhất có thể đặt cho 1 lệnh điều kiện là 14h30p tại ngày đáo hạn HĐTL.

*Khi các điều kiện về giá được thoả mãn, lệnh điều kiện sẽ được kích hoạt. Đồng thời, 1 lệnh LO tương ứng được sinh ra và hiển thị trong sổ lệnh thường.

Nguyên tắc hủy lệnh: Lệnh điều kiện chỉ được hủy ở phần sổ lệnh điều kiện khi chưa phát sinh vào sàn và có trạng thái “Chờ kích hoạt”. Sau khi lệnh đã được kích hoạt, việc hủy lệnh tuân theo nguyên tắc hủy của lệnh thông thường và được thực hiện ở sổ lệnh.

2. Sổ lệnh điều kiện

Các lệnh điều kiện đã được đặt sẽ được hiển thị trong tab Sổ Lệnh Điều Kiện (nằm cạnh tab Sổ Lệnh thông thường).

Sổ lệnh điều kiện có tất cả tính năng lọc nhanh và lọc theo điều kiện trạng thái lệnh tương đương với sổ lệnh thường. Số hiển thị cạnh dòng chữ "Sổ lệnh điều kiện" thể hiện tổng số lệnh đang chờ được kích hoạt trong sổ lệnh điều kiện.

Các trường thông tin về lệnh điều kiện được thể hiện bao gồm:

  • Mã

  • Thời gian đặt lệnh

  • Chiều Mua/Bán

  • KL đặt

  • Giá đặt

  • Điều kiện lệnh: Điều kiện về giá để kích hoạt

  • Ngày hết hạn cài đặt cho lệnh

  • Trạng thái lệnh: bao gồm các trạng thái "Chờ kích hoạt", "Đã kích hoạt", "Hết hạn", "Huỷ", "Từ chối"

*Đối với lệnh bị từ chối, NĐT có thể xem chi tiết nguyên nhân bằng cách di chuột vào chữ "i" cạnh dòng trạng thái từ chối.

Hình 1: Ô đặt lệnh với lựa chọn đặt Lệnh điều kiện tại ENTRADE
Hình 2: Ô đặt Lệnh Điều Kiện tại ENTRADE
Hình 3: Sổ Lệnh điều kiện
Hình 4: Thông tin lệnh bị từ chối